Vòi đã sẵn sàng để áp dụng cho VN30
Theo công thức của VN30, giới hạn viết hoa (c) là tham số thứ ba được ban hành sau khi lưu hành (các) mã bảo mật và lãi suất có thể chuyển nhượng tự do (f) liên quan đến việc tính toán số lượng. Tham số cuối cùng là giá của chứng khoán (p), được xác định sau khi đóng cửa sáng nay (3 tháng 2). Do đó, về mặt kỹ thuật, có thể tính được VN30 áp dụng từ ngày giao dịch 6/2. Hầu hết 30 cổ phiếu trong rổ cổ phiếu bao gồm trong VN30 đã được giữ lại. 100% cổ phần đang lưu hành (điều chỉnh theo số lượng tự do chuyển nhượng). Tuy nhiên, có 5 mã, cụ thể là STB, VIC, MSN, EIB và Praha, với giới hạn trên là 32-96% để đảm bảo mỗi mã không vượt quá 10% trong công thức tính toán của VN30. Hệ số trong công thức tính toán VN30
STT
Hành động
Khối lượng
Tốc độ thả nổi (f) -%
Về giới hạn trọng lượng (c) -% – –Giá (p) *
1
STB
973.967.664
75
96.04
18.700
2
VIC — -549.383.305
65
32,22
114,000
3
SSI
349,611 .742
60
100
15,700
4
MSN
515,272,269
25
92,59
110,00
5
FPT
215,946,274
80
100
50.500
6
HAG
467.280.590
40
100
24.900
7
KDC
118,025,625
65
100
32.900 — -8
Bắc Ireland
1,235,522,904
80
84,01 — -15.800
9
DPM
377.644.200 – –40
100
28.000
10 – KFC
555.867.614
30 –89.91
87.500 — -1 1
Nguyên tố đất hiếm
231 640 638
90
100
13.500
12 — -OGC
300.000.000
55- -100
8,600
13
IJC
274,194,525
25
100
9,900
14 – VCB
2,317,417,076
10
100
24.500
15
PNJ
59,998,433
75 – – 100
3 8800- -16
BVH
680 471 434
15
100
56000
17
ITA
341 989 092 – – 50
100
7700
18
HPG
344980713
60
100–18.600
19
CTG
2.022.972 161
10
100
24.400
20
SJS – 99 041 940
60
100- -23.800
21
QCG
121,518,139
50
100
14.500 — -22
PVF
600.000.000
15
100
8900
23
PVD
209567165
50
100
39,400- -24
CII
75.081.000
65
100
22.600
25 – SBT
131.252.330
55- -100
12.900
26
VSH
202.241.246
45 — -100
8 50 0
27
KDH
43.900.000
35 – – 100
18.500
28
DIG- — 129,997 818
55 — -100
12,600
29
HVG- — 64,737 753
60
100– –24,400
30
GMD- -99287500
100
100
18800 – – (*): Kết thúc phiên 3/2. Đơn vị: VND
Công thức VN30
Nhật Minh